Cách xác định đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn chuẩn nhất hiện nay

Dưới đây là cách xác định đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn mới nhất hiện nay do nền tảng kết nối bất động sản Homedy tổng hợp. Mời bạn cùng tham khảo!

Tầm quan trọng của việc tính đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn

Nhu cầu xây nhà cấp 4 tại các vùng ven đô và nông thôn hiện nay rất lớn. Với những ưu điểm về chi phí đầu tư thấp, thời gian thi công nhanh, thiết kế đơn giản... không ít gia đình trẻ muốn xây nhà cấp 4 để sớm ổn định cuộc sống, tập trung phát triển công việc.

don gia xay nha cap 4 mai ton

Xác định đơn giá giúp chủ nhà dự kiến được số tiền cần chi cho công trình. Ảnh minh họa

Trong đó, tính đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn là việc làm bắt buộc của chủ nhà trước khi tiến hành xây dựng. Đơn giá này được xác định theo bản vẽ và thiết kế kỹ thuật của công trình. Theo tìm hiểu từ nền tảng kết nối bất động sản Homedy, việc tính đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn có vai trò như sau:

  • Giúp chủ nhà dự kiến được số tiền cần chi trả để xây dựng công trình nhà cấp 4 mái tôn.

  • Là căn cứ để chọn thương thảo và ký kết hợp đồng với bên nhà thầu thi công.

  • Là cơ sở để thẩm tra, phê duyệt và quyết toán công trình khi hoàn thiện.

Tầm quan trọng của việc tính đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn là không thể phủ nhận. Trong bài viết này, Homedy sẽ liệt kê cách tính chi phí theo đơn giá xây dựng nhà cấp 4 mới nhất hiện nay. Qua đó, giúp những ai đang có dự định xây nhà có được các kiến thức cần thiết và quá trình xây dựng diễn ra thuận lợi và tiết kiệm nhất.

don gia xay nha cap 4 mai ton

Tùy từng khu vực, thời điểm xây dựng và đơn vị thi công mà giá xây nhà sẽ khác nhau

Cách tính đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn mới nhất 2024

Tính đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn theo giá nhà thầu

Tùy vào diện tích và kiểu dáng nhà cấp 4 mà chi phí xây dựng cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, hiện có 2 cách tính chính đang được các nhà thầu áp dụng là đơn giá xây phần thô kết hợp nhân công và đơn giá trọn gói/m2. Dưới đây là chi tiết đơn giá tương ứng theo từng khu vực như sau:

Đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn

TP. HCM

Hà Nội

Đà Nẵng

 Chi phí phần thô và nhân công (triệu đồng/m2)

 3,2 - 4

  3,1 - 4,2

  3,1 - 3,8

 Chi phí trọn gói (triệu đồng/m2)

 5,2 - 6,8

  5,1 - 6,8

  5,1 - 6

Từ bảng giá trên, ta có công thức tính chi phí xây dựng như sau: 

Chi phí = Tổng diện tích xây dựng x Đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn

Ví dụ: Tính chi phí xây nhà cấp 4 mái tôn diện tích 5x20m. Ta có:

  • Phần móng (50% diện tích sàn): 50% x 100m2 = 50m2

  • Phần sàn trệt (100% diện tích sàn): 100% x100m2 = 100m2

  • Phần mái nhà (50% diện tích sàn): 50% x 100m2 = 50m2

Như vậy, tổng diện tích = 50m2 + 100m2 + 50m2 = 200m2

  • Đơn giá xây phần thô và nhân công: lấy mức giá trung bình 3,2tr/m2. Như vậy, đơn giá xây phần thô và nhân công trọn gói = 3,2tr/m2 x 200m2 = 640 triệu đồng

  • Đơn gái xây trọn gói: lấy mức giá trung bình 5,2tr/m2. Như vậy, đơn gái xây trọn gói = 5,2tr/m2 x 200m2 = 1,04 tỷ đồng

don gia xay nha cap 4 mai ton

Nên lựa chọn đơn vị thi công uy tín, giàu kinh nghiệm để "gửi gắm" công trình

Lưu ý, đây là đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn Homedy tính tại khu vực thành phố lớn. Tùy vào từng khu vực và thời điểm xây dựng trong năm, mức giá có thể thấp hơn nhiều so với con số ví dụ trên. Để ước tính đơn giá chính xác hơn, chủ nhà có thể tìm đến các đơn vị nhà thầu uy tín tại khu vực cần xây dựng để lấy thông tin đơn giá xây dựng, sau đó áp vào bài toán để có kết quả chuẩn xác nhất.

Đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn chi tiết mới nhất 2024

Bên cạnh hình thức tính giá theo nhà thầu mang hình thức ước lượng tương đối thì chủ nhà cũng có thể tham khảo cách tính bóc chi tiết vật tư dưới đây. Tuy nhiên, cũng phải khẳng định là cách tính chi tiết này đòi hỏi chủ nhà phải có đủ kinh nghiệm hoặc kiến thức nhất định trong lĩnh vực xây dựng nhà ở.

Sau đây là bảng giá xây nhà cấp 4 mái tôn mẫu trên diện tích 4x17m2 (gồm 4x3m2 sân trước) để bạn đọc tham khảo.

STT

Vật tư xây dựng

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Ép cọc

lượt

1

67,200,000

67,200,000

2

Đá 1/2

xe

1

3,700,000

3,700,000

3

Cát

xe

1

1,700,000

1,700,000

4

Gạch ống + thẻ

viên

8000

1,200

9,600,000

5

Nước (đặt cọc bình)

bình

5

40,000

200,000

6

Nước

bình

5

7,000

35,000

7

Xi măng P40

bao

20

76,000

1,520,000

8

Thép 10

cây

5

97,100

485,500

9

Thép 6

kg

209

15,890

3,321,010

10

Đá 4x6

khối

2

330,000

660,000

11

Thép 12

cây

21

152,000

3,192,000

12

Dây kẽm

kg

15

20,000

300,000

13

Thép 14

cây

20

209,300

4,186,000

14

Thép 10

cây

10

97,100

971,000

15

Thép 14

cây

20

209,300

4,186,000

16

Xi măng P40

bao

20

76,000

1,520,000

17

1 Ống, Co, Tê 114 BM, 3 ống 27

hóa đơn

1

473,000

473,000

18

Thép 6

kg

200

15,890

3,178,000

19

Bụi dơ

xe

2

1,500,000

3,000,000

20

Lơ 114

cái

2

33,250

66,500

21

Lơ 60

cái

1

9,000

9,000

22

Ống BM 114

mét

28

71,896

2,013,088

23

Ống BM 60

mét

20

23,617

472,340

24

Ống BM 27

mét

16

9,196

147,136

25

Giảm 114/60

cái

3

38,000

114,000

26

Co 114 BM

cái

4

41,800

167,200

27

Co 60 BM

cái

2

9,000

18,000

28

Keo dán 500g

hủ

1

60,000

60,000

29

Gạch thẻ Bình dương

viên

2160

1,300

2,808,000

30

Anh ba

tháng

1

2,500,000

2,500,000

31

Thép 14

cây

20

209,300

4,186,000

32

Thép 10

cây

40

97,100

3,884,000

33

Thép 14

cây

17

209,300

3,558,100

34

Thép 6

kg

150

15,920

2,388,000

35

Dây kẽm

kg

10

20,000

200,000

36

Xi măng tươi đỗ sàn

khối

15

1,500,000

22,500,000

37

Tiền cơm cho thợ

buổi

1

1,000,000

1,000,000

38

Xi măng P40

bao

20

76000

1,520,000

39

Xi măng P40

bao

30

76,000

2,280,000

40

Gạch lót nền Đồng Tâm

thùng

45

207,900

9,355,500

41

Gạch ống + thẻ

viên

4000

1,200

4,800,000

42

Gạch kiếng

tấm

8

45000

360,000

43

Cát

xe

1

1700000

1,700,000

44

Gạch ống

viên

7300

1200

8,760,000

45

Xi măng P40

bao

30

76000

2,280,000

46

Thép 14

cây

22

209300

4,604,600

47

Thép 6

kg

100

15920

1,592,000

48

Thép 10

cây

2

97100

194,200

49

Thép 10

cây

12

98000

1,176,000

50

Thép 6

kg

25

16040

401,000

51

Dây kẽm

kg

3

19000

57,000

52

Đinh 5

kg

5

21000

105,000

53

Xi măng P40

bao

30

76000

2,280,000

54

Tiền điện

tháng

1

74000

74,000

55

kẽm

kg

2

19000

38,000

56

Nước uống

bình

5

7000

35,000

57

Sắt hộp 5x10

cây

15

350000

5,250,000

58

Rạch thông gió

viên

125

15000

1,875,000

59

Thép 10

cây

3

97100

291,300

60

Vật tư điện nước

đơn hàng

1

771310

771,310

61

Bịt đầu 5x10

cái

44

3000

132,000

62

Tôn Hoa sen

m

60

126000

7,560,000

63

Cách nhiệt

m

64

27000

1,728,000

64

Xi măng P40

bao

20

76000

1,520,000

65

Vật tư điện nước

hóa đơn

1

3817000

3,817,000

66

Xi măng P40

bao

80

76000

6,080,000

67

Cát

xe

1

1700000

1,700,000

68

Đóng trần

m

100

115000

11,500,000

69

Gạch lót nền Đồng Tâm

thùng

12

207,900

2,494,800

70

Tôn chụp đầu tường

m

17.5

90000

1,615,000

71

Bồn đựng nước 1000ml

cái

1

1800000

1,800,000

72

Tiền nước

tháng

1

823000

823,000

73

Bàn cầu 700 + S15

bộ

1

3995000

3,995,000

74

Chậu rửa tay 445 + 1402SH

bộ

1

2907000

2,907,000

75

Vòi xịt 102A

bộ

1

250000

250,000

76

Chậu rửa chén A8245 (304)

bộ

1

4125000

4,125,000

77

Vòi 8012

cái

1

937000

937,000

78

Vòi sen 1403S-4c

bộ

1

1845000

1,845,000

79

Thép 6

kg

10

16000

160,000

80

Gạch ốp tường

hóa đơn

1

7121000

7,121,000

81

Bột Đa Năng

bao

2

305000

610,000

82

Cọ lăng

cái

5

25000

125,000

83

Cọ quyét 7phân

cái

3

70000

210,000

84

Cọ quyét 8 phân

cái

2

80000

160,000

85

Gạch ốp tường mặt trước

viên

9

46000

414,000

86

Xi măng P40

bao

20

78000

1,560,000

87

Gạch Hoa đá 01

thùng

10

178000

1,780,000

88

Gạch Hoàng Sa 01

thùng

6

228000

1,368,000

89

Gạch lót nền nhà tấm

thùng

1

169000

169,000

90

Gạch cỏ xanh (C1G001)

thùng

3

178000

534,000

91

Bột Đa Năng

bao

5

305000

1,525,000

92

Kềm NaNo

thùng

1

2300000

2,300,000

93

Sơn MyColor (M9046)

thùng

2

2480000

4,960,000

94

Sơn MyColor (M9899)

lon

2

696000

1,392,000

95

Sơn MyColor (M903)

kg

1

176000

176,000

96

Sơn MyColor (M9897)

thùng

1

2480000

2,480,000

97

Cọ lăn

cây

5

35000

175,000

98

Bàn chà

cái

4

13000

52,000

99

Giấy nhám dây

m

2

15000

30,000

100

Giấy nhám

tấm

40

1000

40,000

101

Gạch vỉa hè xám

mét

20

100000

2,000,000

102

Bột chét

bịt

2

15000

30,000

Lời kết

Trên đây là 2 cách tính đơn giá xây nhà cấp 4 mái tôn mới nhất từ Homedy. Hy vọng bạn sẽ sớm hoàn thành kế hoạch xây nhà với mức giá tối ưu nhất khi tham khảo những kinh nghiệm này. Đừng quên truy cập nền tảng kết nối bất động sản Homedy mỗi ngày để đón đọc thêm nhiều bài viết liên quan đến mua bán nhà đất khác nhé!

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

8 câu hỏi phải trả lời trước khi thuê căn hộ mini Bình Thạnh

Căn hộ mini Bình Thạnh có mức giá hợp lý, nằm không quá xa trung tâm thành phố nên đang được rất nhiều người quan tâm. Nếu bạn đang băn khoăn có nên thuê căn hộ mini tại Bình Thạnh, trả lời ngay 8 câu hỏi dưới đây để có lời giải đáp cho mình.

3 vấn đề không thể bỏ qua khi mua chung cư 2 phòng ngủ Hà Nội

Khi mua chung cư 2 phòng ngủ Hà Nội cần xác định rõ các yêu cầu của bản thân để lựa chọn được căn hộ phù hợp. Hãy nằm lòng 3 vấn đề quan trọng dưới đây trước khi tiến hành mua căn hộ 2 phòng ngủ tại Hà Nội.

Thuê chung cư mini Hà Nội và những kinh nghiệm xương máu

Thuê chung cư mini Hà Nội là một trong những giải pháp nhà ở của không ít gia đình nhỏ, người đi làm và sinh viên. Để tìm thuê một căn hộ mini thì dễ, tuy nhiên muốn tìm một nơi ở lâu dài, an toàn và tiết kiệm thì lại là chuyện khác.

Kinh nghiệm mua nhà dưới 1 tỷ Hà Nội cho người thu nhập thấp

Mua nhà dưới 1 tỷ Hà Nội là điều không dễ dàng khi giá đất Thủ Đô luôn cao ngất ngưởng. Nhưng nếu chỉ có trong tay 1 tỷ đồng, làm sao để mua nhà ở Hà Nội? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây của Homedy.

Vay trung hạn là bao lâu? Có nên vay trung hạn để mua nhà?

Vay trung hạn là gì? Những ưu nhược điểm của hình thức vay này là gì? Liệu, có nên vay trung hạn khi mua nhà hay không? Mời bạn đón đọc trong bài viết dưới đây của BĐS Homedy.

    Mở App