Thời hạn sử dụng đất là gì? Quy định pháp luật mới nhất về thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được nhà nước giao hoặc cho thuê đất để sử dụng, trồng trọt, sinh sống… Như vậy, quyền sử dụng này có thời hạn nhất định dưới sự kiểm soát của cơ quan nhà nước.

1. Các loại thời hạn sử dụng đất

Quy định về thời hạn sử dụng đất căn cứ vào Luật Đất đai 2013, dưới các hình thức sau:

a. Đất được sử dụng ổn định lâu dài

– Đất xây dựng nhà ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
– Đất nông nghiệp do cộng đồng nhiều người sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
– Đất tín ngưỡng;
– Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này

thoi-han-su-dung-dat-1
Đất tín ngưỡng là đất được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định nhà nước

Những trường hợp kể trên là những trường hợp sử dụng đất mà nhà nước không giới hạn thời hạn sử dụng đất để tạo điều kiện cho người dân yên tâm sản xuất, ổn định sinh sống cũng như phát triển kinh tế hay nói cách khác người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

b. Đất sử dụng có quy định thời hạn

– Các loại đất sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai có thời hạn sử dụng là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

– Thời hạn sử dụng đất vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

– Thời hạn sử dụng/cho thuê đất không quá 70 năm với  dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất.

– Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. 

– Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

– Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

– Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

thoi-han-su-dung-dat
Các loại đất có thời hạn và quy định thời hạn tuân thủ theo văn bản pháp luật

2. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao lâu?

– Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Và thời hạn được tính từ khi có hiệu lực chuyển đổi.

– Trường hợp chuyển đổi giữa đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;

– Chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Đất nông nghiệp => Đất phi nông nghiệp:  Thời hạn sử dụng đất theo loại hình chuyển, bắt đầu tính từ ngày có quyết định chuyển đổi. 

– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

* Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai.

thoi-han-su-dung-dat
Thời hạn sử dụng đất chuyển đổi căn cứ vào loại hình chuyển đổi

3. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

– Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

– Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

4. Cách gia hạn sổ đỏ/sổ hồng khi hết thời gian sử dụng đất

Căn cứ theo điều 67 Luật đất đai 2013 thì : Thời hạn giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối là 20 năm; đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất cho là 50 năm. Quy định này cũng giống luật đất đai 1993 và 2003.

Điều 67 Luật đất đai 2013 cũng có nói rõ như sau:” Khi hết thời hạn, người sử dụng đất được Nhà nước tiếp tục giao đất, cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt;”

Như vậy, khi hết thời hạn sử dụng đất, bạn có thể đi gia hạn để kéo dài thời gian sử dụng. Trừ những trường hợp đất dính quy hoạch.

5. Có thể mua bán hay chuyển nhượng đất đã hết hạn sử dụng không?

Tốt nhất, bạn nếu đất đã hết hạn sử dụng so với sổ đỏ thì bạn nên ra các cơ quan để hỏi chi tiết về hồ sơ. Không nên mua đất có sổ đỏ nhưng đã hết hạn sử dụng đất. 

>>> XEM THÊM: Mẫu giấy viết tay sang nhượng đất được pháp luật công nhận

6. Các trường hợp xin gia hạn quyền sử dụng đất

– Trường hợp tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 74 nghị định 43/2014/NĐ-CP khi hết thời gian sử dụng đất sẽ cần làm đơn, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất như sau:

– Nếu là điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.

– Nếu xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

– Nếu dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án.

– Nếu điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.

– Trường hợp gia hạn quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất thì khi hết thời gian sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Nhưng nếu như có nhu cầu xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất theo thủ tục chung.

7. Trình tự thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất

Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Địa điểm nộp: Cơ quan tài nguyên môi trường cấp huyện trở lên.

Loại 1: Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao quyết định đầu tư

- Đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất

- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

thoi-han-su-dung-dat
Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật

Loại 2: Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định nhu cầu sử dụng đất

Cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Sau khi có các yêu cầu nghĩa vụ tài chính liên quan, người xin gia hạn thời gian sử dụng đất cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

* Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã;

* Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành.

* Thời gian gia hạn quyền sử dụng đất: Theo quy định tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính để giải quyết yêu cầu thời hạn sử dụng đất sẽ không quá 15 ngày.

Như vậy, sau khi đã chuẩn bị đủ các loại giấy tờ thủ tục như: mẫu tờ khai xác định mốc thời gian sử dụng đất và xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất, đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp… nộp cho cơ quan hành chính thì bạn cần đợi kết quả trong khoảng 15 ngày làm việc. 

Nhìn chung, những quy định về thời hạn sử dụng đất hay thời gian sử dụng đất đã được quy định rất đầy đủ và rõ ràng. Bạn có thể tìm hiểu thêm các thông tin tư vấn luật nhà đất mới nhất tại Homedy để có được những kiến thức cập nhật mới nhất. 

>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất: Chi tiết A-Z theo pháp luật

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

Nên xây phòng trọ bao nhiêu m2, dự toán chi phí đầu tư chi tiết!

Đầu tư nhà trọ cho thuê hiện nay đang là phương án đầu tư thông minh, ổn định và tính an toàn cao. Nếu bạn đang có ý định đầu tư vào hình thức kinh doanh lợi nhuận lâu dài này, bạn có thể tìm hiểu thêm về nên xây phòng trọ bao nhiêu m2 và chi phí bao nhiêu? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết qua bài viết!

Có nên xây nhà lắp ghép? 20+ mẫu nhà lắp ghép cấp 4 đẹp, giá dưới 200 triệu

Nhà lắp ghép cấp 4 đang trở thành xu hướng được nhiều chủ đầu tư quan tâm và lựa chọn hiện nay. Bạn sẽ thường xuyên nhìn thấy các kiểu nhà này ở các công trình dân sinh, công trình công nghiệp và cả nhà ở. Để hiểu rõ hơn về nhà lắp ghép cấp 4 là gì và có nên xây loại nhà này không, mời bạn tìm hiểu qua bài viết!

Thủ tục và phí sang tên nhà chung cư cập nhật nhất

Khi chuyển nhượng và sang tên nhà chung cư, các bên cần nộp lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân tương tự như chuyển nhượng nhà. Vậy quy định về những thủ tục và thuế phí sang tên căn hộ chung cư năm 2024 như thế nào? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết!

Giải chấp sổ đỏ là gì? Quy trình, thủ tục, lệ phí mới nhất theo quy định

Giải chấp sổ đỏ là hoạt động xóa bỏ thế chấp tài sản sổ đỏ với ngân hàng. Đây là thủ tục bắt buộc đối với những người muốn trả nợ ngân hàng trước hạn hoặc xóa thế chấp. Vậy giải chấp sổ đỏ cần chuẩn bị hồ sơ, thủ tục và lệ phí bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Cách tính thuế trước bạ nhà đất

Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí mà người sử dụng đất phải nộp khi cấp hoặc sang tên sổ đỏ, trừ trường hợp được miễn. Để người dân tự tính được thuế phí phải nộp là bao nhiêu, Homedy giới thiệu cách tính lệ phí trước bạ nhà đất 2024.

    Mở App