-
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Nhu cầu thuê mặt bằng cửa hàng, mặt bằng văn phòng mỗi ngày một tăng khiến những bản hợp đồng thuê mặt bằng càng trở nên thông dụng. Vậy làm thế nào để viết mẫu hợp đồng thuê mặt bằng 2023 nhanh chóng nhất mà vẫn đảm bảo tính pháp lý? Hãy tham khảo những nội dung dưới đây cùng Homedy.
Hợp đồng cho thuê mặt bằng đơn giản là loại văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và cho thuê. Cụ thể, thông qua hợp đồng bên cho thuê giao mặt bằng cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định, ngược lại bên thuê sẽ được phép sử dụng mặt bằng và phải trả tiền thuê theo đúng thỏa thuận nêu trong bản hợp đồng.
Theo quy định đã nêu trong Bộ Luật Dân sự năm 2015, hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng song vụ và là hợp đồng thuê tài sản. Tại các Điều 472 đến Điều 482 nêu rõ, hợp đồng bao gồm các thông tin cơ bản: vị trí mặt bằng, thời hạn thuê, giá thuê mặt bằng, giao tài sản, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê,...
Hình thức hợp đồng thuê mặt bằng có thể là dạng viết tay, đánh máy soạn thảo trên máy tính hoặc in mẫu hợp đồng có sẵn phù hợp với từng trường hợp thuê mặt bằng của hai bên.
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản 2023 sẽ bao gồm nhiều thông tin thỏa thuận giữa 2 bên cho thuê và bên thuê. Các thông tin có thể sắp xếp thứ tự khác nhau tuy nhiên cần đảm bảo đầy đủ như sau:
Quốc hiệu tiêu ngữ.
Tên hợp đồng: hợp đồng thuê mặt bằng.
Thời gian ký hợp đồng.
Đối tượng tham gia trong hợp đồng: Xác định đối tượng hợp đồng là cá nhân với cá nhân hay giữa cá nhân với các tổ chức, tổ chức với cá nhân.
Giá cả cho thuê mặt bằng, phương thức thanh toán: Hợp đồng phải nên rõ về giá cả, giá trị tài sản cho thuê, thời gian thanh toán, phương thức thanh toán (chuyển khoản hay tiền mặt)... nhằm tránh những tranh chấp về sau.
Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên: Nêu rõ những quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mỗi bên tham gia trong nội dung hợp đồng cho thuê. Chẳng hạn: Nếu bên thuê chậm trả mặt bằng thì bên cho thuê có quyền yêu cầu phải bồi thường thiệt hại hoặc trả tiền thêm. Hoặc, bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả. Nếu trong trường hợp bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà không cần báo trước.
Phương thức giải quyết tranh chấp: Cần nêu rõ phương thức giải quyết tranh chấp trong trường hợp các bên vi phạm các quy định khi thực hiện hợp đồng.
Sau đây, bất động sản Homedy xin gửi đến bạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản, đầy đủ tính pháp lý. Theo đó, những mẫu hợp đồng chuẩn này sẽ là cơ sở để bạn tham khảo và sử dụng khi tiến hành thuê hoặc cho thuê mặt bằng kiot, cửa hàng, văn phòng,...
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
* * * * * * *
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số:…/…
Hôm nay, ngày….tháng….năm….., tại địa chỉ …………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ:
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . …
CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………………………………………………….................................
(Gọi tắt là bên A)
BÊN THUÊ:
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . ..
CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Gọi tắt là bên B)
Sau khi thỏa thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng
1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . …
Với tổng diện tích là . . . . . . . . . . . . , gồm: . . . . . . . . . (ví dụ có bao nhiêu phòng, có
toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng) . . . .. . . . .
1.2 – Mục đích thuê: . . . . . (ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn) . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng
2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: . . . . . . .. . . .. tháng,
được tính từ ngày: . . . . . . . . . . đến ngày: . . . . . . . . . ..
2.2 – Trường hợp bên B không đóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B
2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.
ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 – Giá thuê là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ………..
- Ghi bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …..
- Tiền thuê sẽ được trả vào ngày:……….mỗi tháng
3.2 – Giá tiền điện:…………../tháng
- Giá tiền nước:……………./tháng
Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng.
3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thỏa các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm…….%
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
– Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
– Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng
– Phải thanh toán tiền thuê mặt bằng đúng thời hạn.
– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
– Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
– Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
– Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
– Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
>>>> Tải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản nhất TẠI ĐÂY
Đối với bất kì mô hình kinh doanh nào, bạn đều cần có những bản hợp đồng rõ ràng cụ thể để tránh những rủi ro tranh chấp phát sinh. Đồng thời bảo vệ quyền lợi của người cho thuê và cả người đi thuê.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh chuẩn bạn có thể tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;
Căn cứ vào nhu cầu của các bên;
Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)
Họ và tên: ……………………………………………
Năm sinh:……………………………………………
CMND số:……………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………….
Điện thoại:……………………………………………
Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)
Họ và tên: ……………………………………………
Năm sinh:……………………………………………
CMND số:……………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………….
Điện thoại:……………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết mặt bằng bao gồm: ………………………………………….(ví dụ: tầng 1 và tầng 2 trong căn nhà 4 tầng, với ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.)
Điều 2: Thời hạn thuê
Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 Giá cả
Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).
3.2 Phương thức thanh toán:
Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kỳ thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.
3.3 Hình thức thanh toán: ………………………………(Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.)
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B
Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tương ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A
Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.
Điều 6: Thỏa thuận chung
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN THUÊ BÊN CHO THUÊ
>>> Download mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh chuẩn TẠI ĐÂY
Đặt cọc là thỏa thuận thêm vào hợp đồng cho thuê mặt bằng sau khi được cả hai bên cùng thỏa thuận thống nhất. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng có đặt cọc thường gặp:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
--------------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: .../...
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của……………………, cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.
Hôm nay, ngày………tháng………năm ……., tại Phòng công chứng số …, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
Bên A: ( Bên cho thuê)
Ông/Bà: …………………..
Số CMND: ……….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm……..tại: …………….
Địa chỉ trường trú: ………………………………………………………
Hoặc Công ty:………………………… ……………………………..
Địa chỉ: ………………
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..
Mã số thuế: ………….
ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: ………………………….
Bên B: (Bên thuê)
Ông/Bà:…………….
Số CMND: ……….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm …… tại:……………..
Địa chỉ trường trú: ………………..
Hoặc Công ty:…………………… ………………………..
Địa chỉ: ………………,
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..
Mã số thuế: ………….
ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ:
Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:
– Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ………………, với diện tích là……….
– Căn nhà tại địa chỉ ……………………, với diện tích là
– Mục đích thuê: Kinh doanh ………………
Điều 2: Thời hạn thuê
– Thời hạn thuê là …. năm kể từ ngày ………… đến …… .
– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.
– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
Điều 3: Đơn giá và phương thức thanh toán
3.1 Giá cả
Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………….. . Bằng chữ:……………….
Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).
Thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không được điều chỉnh giá thuê mặt bằng.
3.2 Phương thức thanh toán
– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày …. đến ngày ….. của mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ….. tháng của ngân hàng nhân với số ngày trễ hạn.
Điều 3: Phạm vi hoạt động
– Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà bên B đã đăng ký.
– Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của bên B.
– Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B
– Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.
– Bên B có thể tiến hành khảo sát, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng …., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là …………….. . Thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày …………….. .
Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là ………………… đồng. Số tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
4.1 Trách nhiệm của bên A
– Bàn giao mặt bằng cho Bên B sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
– Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên B thuê.
– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên B đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện cho Bên B trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê B.
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên B.
– Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên B).
– Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
4.2 Trách nhiệm của bên B
– Thanh toán đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã ghi ở Điều 3.
– Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.
– Thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.
– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước.
– Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an tòan phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường theo quy định.
– Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.
– Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.
Điều 5: Đặt cọc
– Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là ……………………… khi tiến hành ký kết hợp đồng này.
– Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho Bên B và phải trả thêm cho bên B số tiến đúng bằng …………………………………………… .
Điều 6: Thỏa thuận chung
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
>>> Tải mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng có đặt cọc TẠI ĐÂY
Cách làm hợp đồng thuê mặt bằng như thế nào? Để tạo hợp đồng cho thuê mặt bằng đơn giản và đầy đủ thông tin, bạn nên thực hiện như sau:
Đầu tiên, bạn cần xem xét và điền đầy đủ thông tin cá nhân của mình trong hợp đồng. Đồng thời bên cho thuê cũng phải ghi rõ ràng thông tin vào hợp đồng.
Sau đó, hai bên cùng nhau thỏa thuận và ghi rõ ràng các thông tin về mặt bằng cho thuê vào hợp đồng như: diện tích cho thuê, mục đích thuê, thời hạn cho thuê, giá tiền thuê,...
Cuối cùng, hai bên điền ngày tháng làm hợp đồng và ký nhận vào phần cuối hợp đồng cho thuê mặt bằng.
Trước khi đặt bút ký kết bất kỳ bản hợp đồng nào, người ký cũng cần xem xét cẩn thận và lưu ý kỹ. Đối với hợp đồng cho thuê mặt bằng, cần lưu ý những điều sau đây:
Rà soát lại toàn bộ thông tin và điều khoản có trong bản hợp đồng đã lập: Thông tin cá nhân, giá thuê mặt bằng, tiền đặt cọc đã nộp,... đảm bảo thông tin đầy đủ chính xác.
Lưu ý về tình trạng của mặt bằng kinh doanh trước khi bàn giao cho thuê: Thời gian thuê, ngày bắt đầu thuê, diện tích thuê, tình trạng mặt bằng khi bàn giao,...
Xem xét kỹ các quy định về cho thuê mặt bằng kinh doanh như: Quy định gia hạn hợp đồng, tu sửa mặt bằng, lối đi và lối để xe của chủ nhà (nếu có),...
Bổ sung những thông tin còn thiếu, sửa chữa thông tin chưa đúng trong quá trình trao đổi giữa bên thuê và chủ mặt bằng.
>>> Xem chi tiết: Những lưu ý cần "nằm lòng" khi ký hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
Theo quy định tại điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Như vậy, pháp luật không bắt buộc hợp đồng phải đánh máy hay viết tay. Vì thế, hợp đồng thuê mặt bằng viết tay nếu không vi phạm các quy định của pháp luật dân sự và các văn bản có liên quan thì vẫn có giá trị pháp lý.
Hợp đồng thuê mặt bằng không bắt buộc phải công chứng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Tuy nhiên, để giảm thiểu những rủi ro pháp lý khi phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp thì các bên nên tiến hành công chứng hợp đồng.
Căn cứ Điều 401 Bộ luật dân sự năm 2015, hiệu lực của hợp đồng được quy định như sau:
"Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
2. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật."
Như vậy, hợp đồng cho thuê mặt bằng có giá trị kể từ thời điểm ký kết hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
>>> Có thể bạn muốn biết:
Đặt cọc khi thuê mặt bằng không phải là điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê mặt bằng. Việc đặt cọc chỉ nhằm đảm bảo các bên trong hợp đồng thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Hai bên thuê và cho thuê có quyền thỏa thuận có hoặc không đặt cọc trong hợp đồng.
Tuy nhiên, trong các giao dịch dân sự quan trọng có giá trị lớn, trước khi chính thức ký hợp đồng, để bảo đảm hợp đồng sẽ được thực hiện theo mong muốn, các bên thường tiến hành đặt cọc. Việc đặt cọc như vậy nên được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng đặt cọc thuê mặt bằng theo mẫu dưới đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v : Đặt cọc thuê mặt bằng)
- Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự, Luật nhà ở.
- Theo sự thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm 20.... Tại :
BÊN ĐẶT CỌC:
Họ tên: ............................................................... Sinh ngày: ............................
CMND số: ................................... cấp ngày: ....................................................
Thường trú: .......................................................................................................
Là chủ sở hữu căn nhà số: ................................................................................
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số: ............ do ................................................... cấp ngày ..............................
Gọi tắt là bên A.
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:
Họ tên: ....................................................... Sinh ngày: ....................................
CMND số: ................................................... cấp ngày: ....................................
Thường trú: .......................................................................................................
Gọi tắt là bên B.
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau:
Điều 1: TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN
1.1. Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê mặt bằng tại…..…… do mình là chủ sở hữu.
1.2. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền là ………. gọi là tiền đặt cọc.
1.3. Mục đích đặt cọc: bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà.
1.4. Thời gian đặt cọc: ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này.
1.5. Hình thức thanh toán : tiền mặt. Sau khi nhận tiền, bên B ghi rõ “đã nhận đủ………“ vào cuối hợp đồng này.
Điều 2: THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC
2.1. Đối với bên A :
- Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận.
- Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên A sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho Bên A và phải trả thêm cho bên B số tiến đúng bằng ……………………
- Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên đặt cọc theo quy định tại Bộ luật dân sự.
2.2. Đối với bên B:
- Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1.
- Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến (không thuê mặt bằng nữa) hoặc đến hết ngày……bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê mặt bằng.
- Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày………. mà bên B thay đổi ý kiến (không cho bên A thuê nhà nữa) thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận.
- Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên nhận đặt cọc theo quy định tại Bộ luật dân sự.
Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
3.1. Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây.
3.2. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.
3.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Trên đây là một số mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đầy đủ và chi tiết nhất cùng các vấn đề liên quan thường gặp khi thuê mặt bằng. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn. Đừng quên đón đọc các tin tức cập nhật hàng ngày trên Homedy.com nhé!
Trần Dung
Lộ giới là gì? Đây là một khái niệm quan trọng trong quy hoạch đô thị, liên quan đến phần đất được phép xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật và không gian công cộng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết về lộ giới, cách xác định lộ giới và các quy định về lộ giới theo luật xây dựng. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về lộ giới và cách áp dụng nó trong thực tế. Hãy cùng theo dõi nhé!
Căn hộ Officetel là loại hình bất động sản kết hợp giữa văn phòng và khách sạn, viết tắt bởi hai từ Office và Hotel. Đây là loại hình lưu trú đa năng, chủ sở hữu vừa có thể kết hợp giữa kinh doanh và để ở.
Biên bản bàn giao mặt bằng thi công là một trong những văn bản không thể thiếu trong lĩnh vực xây dựng. Khi muốn bàn giao lại mặt bằng thi công cho một công trình, chúng ta phải tiến hành soạn thảo biên bản bàn giao mặt bằng một cách chi tiết, cụ thể, đầy đủ hạng mục. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết biên bản này sao cho chuẩn, đúng với quy định. Bài viết dưới đây của BĐS Homedy sẽ giúp bạn nắm được những nội dung về mẫu biên bản bàn giao này. Đồng thời, cung cấp một số biên bản mẫu để bạn tham khảo và sử dụng nhanh, phục vụ công việc một cách hiệu quả nhất.
Hợp đồng thuê nhà được thực hiện ký kết giữa hai bên để đảm bảo nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm. Nếu bạn đang muốn tìm mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư, nhà trọ,... mới nhất năm 2023, hãy cùng Homedy cập nhật dưới đây. Cùng xem ngay!
Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà được quy định rõ ràng theo Luật Nhà ở 2014. Do đó người thuê nhà và người cho thuê được quyền chấm dứt trong một số trường hợp nhất định. Vậy khi nào 2 bên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và cần thủ tục gì để thông báo chấm dứt hợp pháp? Cùng Homedy tìm hiểu dưới đây để nắm rõ hơn.
Chưa có tài khoản? Đăng ký ngay