Hợp đồng 3 bên là gì? Những điều bạn cần biết khi thực hiện hợp đồng

Thông thường khi ký kết hợp đồng chỉ có 2 bên tham gia nhưng thực tế vẫn có nhiều trường hợp có cả 3 bên tham gia ký kết. Vậy hợp đồng 3 bên là gì ,mẫu hợp đồng 3 bên mới nhất? Cùng homedy tìm hiểu ngay nhé!

Hợp đồng 3 bên là gì?

Hiểu đơn giản hợp đồng 3 bên là một dạng hợp đồng khác tương tự như chúng ta vẫn thấy. Đây là loại hợp đồng thỏa thuận giữa ba bên tham gia xác lập quan hệ trong hợp đồng. Các bên có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo thỏa thuận có liên quan. Ngay khi sau ký kết, hợp đồng sẽ có hiệu lực và được pháp luật công nhận theo các nội dung đã ghi trong hợp đồng.

hop-dong-3-ben-1
Hợp đồng 3 bên là sự thỏa thuận và ký kết giữa 3 bên

Một số mẫu hợp đồng 3 bên có thể kể tới như : 

  • Hợp đồng thế chấp 3 bên

  • Hợp đồng hợp tác 3 bên

  • Hợp đồng vì lợi ích của người thứ 3

  • …..

Các dạng hợp đồng 3 bên thường gặp

Hợp đồng thế chấp tài sản ba bên

Đây là dạng hợp đồng phổ biến thường được dùng trong hoạt động vay vốn bằng hình thức thế chấp tài sản tại ngân hàng.

Theo đó, bên vay vốn (bên A) sẽ tiến hành ký kết hợp đồng ba bên với ngân hàng (Bên B) và bên thế chấp tài sản (bên C). Bên thế chấp tài sản sẽ chịu trách nhiệm về khoản vay của bên vay vốn bằng tài sản thế chấp của mình.

Mẫu hợp đồng này còn được sử dụng nhiều trong việc ký kết giữa ngân hàng - chủ đầu tư dự án bất động sản - khách hàng mua chung cư để ngân hàng cho khách hàng mua căn hộ của chủ đầu tư.

Hợp đồng hợp tác ba bên 

Ta thường thấy dạng hợp đồng này được sử dụng khi các chủ thể tham gia hợp tác kinh doanh. Theo đó ba bên trong hợp đồng sẽ ký kết, thỏa thuận với nhau thông qua các điều khoản mà mỗi bên có quyền cũng như nghĩa vụ thực hiện nó.

Hợp đồng ký kết vì lợi ích một trong ba bên

Hợp đồng này được ký kết giữa hai bên nhưng mục đích của hợp đồng là vì lợi ích của bên thứ ba. Các bên tham gia đều phải thực hiện nghĩa vụ nhất định theo thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng và bên thứ ba sẽ được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.

Pháp lý, quyền hạn, quy định về hợp đồng 3 bên

Theo điều 398 trong Bộ Luật dân sự 2015 có quy định chung về hợp đồng:

hop-dong-3-ben-2
Quy định về hợp đồng 3 bên

 

Giá trị pháp lý của hợp đồng hợp tác 3 bên

 Theo điều 401 của Bộ Luật dân sự 2015, giá trị pháp lý được xác định như sau:

“1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
2. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.”

hop-dong-3-ben-3
Cần tuân thủ các quy định của pháp luật khi thực hiện ký kết hợp đồng 3 bên

Cần tuân thủ theo các quy định này để đảm bảo việc sử dụng, ký kết, thỏa thuận giữa 3 bên diễn ra hợp pháp. Đồng thời cũng đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng.

Các mẫu hợp đồng 3 bên chuẩn, mới nhất

hop-dong-3-ben-4
Các dạng hợp đồng 3 bên thường gặp

 

Mẫu hợp đồng 3 bên theo quy định chung

Bạn có thể tìm hiểu và tham khảo về mẫu hợp đồng 3 bên để biết nên xây dựng hợp đồng thế nào cho phù hợp. Bất động sản Homedy sẽ giới thiệu dưới đây mẫu chung và bạn có thể thay đổi các chi tiết theo nhu cầu và thỏa thuận giữa 3 bên.
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC BA BÊN

Số: …../HDHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

 

Chúng tôi gồm có:

1. Trường               (gọi tắt là Bên A).

Trụ sở:               ;

Giấy phép thành lập số: ……………………………; cấp ngày:              ;

của Bộ giáo dục Đào tạo               ;

Số tài khoản:               ;

Điện thoại:               ;

Người đại diện:               ;

Chức vụ:               ;

2. Doanh nghiệp               gọi tắt là Bên B):

Trụ sở:               ;

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..………..do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày:              ;

Số tài khoản:               ;

Điện thoại:               ;

Người đại diện:               ;

Chức vụ:               ;

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số:               Ngày ….. tháng ….. năm ………..;

 3. Ông / Bà:              (Gọi tắt và bên C):

- CMND số: …………………… do CA ……………………………........... cấp ngày               ;

- Địa chỉ thường trú:              ;

- Mã số sinh viên:              ;

- Khoa: .................................................... Ngành              ;

- Số điện thoại:              ;

 Trên cơ sở:

- Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim “XYZ” số [………] ký ngày [………] giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim”).

- Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim số [………] ký ngày [………] giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………………………………..

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của ba bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng chẵn).

Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng chẵn)

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………………………………...

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

- Tiền phục trang:

- Lương diễn viên:

- Chi phí ăn uống:

- Chi phí đi lại:

- Chi phí khác...

 Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử  01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: …………………………………………..- Chức vụ:             

Đại diện của Bên B là: ………………………………………… - Chức vụ:             

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:             

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN C

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

>>> TẢI NGAY Mẫu hợp đồng 3 bên theo quy định chung

Mẫu hợp đồng 3 bên khi mua nhà đất

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­………., ngày ……… tháng ……năm ……….

HỢP ĐỒNG 3 BÊN MUA BÁN NHÀ ĐẤT 

Số: 24/2020/HĐMBNĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật đất đai 2013;

– Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.

Hôm nay, ngày 22 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Ông/bà:………………………

Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…

Đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………

Địa chỉ hiện nay: ……………………………………………………………………..   Số điện thoại:………………………………..

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

BÊN B:

Ông/bà:………………………

Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…

Đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………

Địa chỉ hiện nay: ……………………………………………………………………..   Số điện thoại:………………………………..

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

BÊN C

Ông/bà:………………………

Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…

Đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………

Địa chỉ hiện nay: ……………………………………………………………………..   Số điện thoại:………………………………..

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Bên A và Bên B có chung quyền sử dụng đất với thửa đất……….. cùng thỏa thuận bán cho bên C quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất cụ thể theo các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hoa màu khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:

– Diện tích: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông)

– Thửa đất số: …..     – Tờ bản đồ: …..

– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: Số ………………….

– Ngày vào sổ: Ngày … tháng … năm ….

– Địa chỉ thửa đất:  …………………………..

– Mục đích sử dụng:  Đất trồng cây lâu năm

– Thời hạn sử dụng: ……………

– Nguồn gốc sử dụng: ………………..

Điều 2: Tiêu chuẩn quy hoạch

– Thửa đất giao dịch phải thuộc quyền sở hữu của bên A.

– Tại thời điểm giao dịch, thửa đất không nằm trong diện tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch hoặc bị nhà nước thu hồi.

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

– Bên bán ( A và B) có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B.

– Bên bán ( A và B) cung cấp cho bên C các danh mục tài liệu, hồ sơ có chứa thông tin về thửa đất giao dịch.

– Bên C có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

– Thời hạn bàn giao đất : ngay sau khi ký kết hợp đồng.

– Thời hạn chuyển quyền sử dụng đất: Chậm nhất tới ngày…/…/….

Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, phí và đăng ký quyền sử dụng đất

– Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do bên C chi trả kể từ ngày nhận bàn giao.

– Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên C chi trả.

– Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên C kể từ thời điểm bên C thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 

Điều 5: Đặt cọc

– Trong thời gian từ  ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…, bên C có trách nhiệm giao cho bên bán số tiền là …….. VNĐ ( Bằng chữ: ………..) để bảo đảm việc bên C sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất và quyền sở hữu tài sản, hoa màu trên đất đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này  chậm nhất là ngày …/…/…  theo như thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp có giữa hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Thanh toán

Bên bán đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:………………………………………..

Chưa bao gồm: …………………………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được bên C thanh toán cho bên bán qua 1 lần, có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải được thực hiện theo phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên C sẽ thanh toán cho bên bán theo nội dung như trên, cụ thể :

Bên C trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên

7.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được đại diện nhận đủ số tiền thanh toán theo Điều 5 từ bên C.

-Chia % giá trị được hưởng cho bên B theo tỷ lệ đóng góp tại thời điểm mua đất, cụ thể là 40% giá trị thửa đất

– Đại diện bàn giao cho bên C thửa đất đã quy định tại Điều 1 cùng với các giấy tờ cần thiết theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3.

– Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để bên C thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất mới.

7.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Được nhận.... % giá trị thửa đất bán được theo tỉ lệ đóng góp tại thời điểm mua đất, cụ thể là 60% giá trị thửa đất.

-Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để bên C thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất mới.

7.3. Quyền và nghĩa vụ của bên C

– Được cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về thửa đất tại Điều 1.

– Thanh toán toàn bộ chi phí quy định tại Điều 5 cho bên bán theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

– Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9: Phạt vi phạm

9.1. Đối với bên bán

– Nếu bên bán không giao đất đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng.

– Nếu bên bán không giao đất đúng với hiện trạng theo thông tin đã cung cấp mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng.

9.2. Đối với bên mua

Trong trường hợp, đến ngày thanh toán mà Bên mua không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên bán. Thì Bên mua phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.

Điều 10: Bồi thường thiệt hại

-Trường hợp bên A không trung thực về tình trạng đất, đất đang bị tranh chấp, trong diện quy hoạch hoặc thu hồi. Bên B bị thiệt hại thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường cho bên B.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 11: Cam kết của hai bên

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên bán cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đối tượng của hợp đồng đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được mua bán quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a. Đất không có tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch;

b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;

c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên mua cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đối tượng của hợp đồng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến đối tượng của hợp đồng;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

 Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

-Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

-Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN C

(ký, ghi rõ họ tên)

>>> TẢI NGAY Mẫu hợp đồng mua bán đất 3 bên

Lưu ý : Trường hợp hợp đồng 3 bên về việc mua căn hộ chung cư, hay mua đất, thì về cơ bản, nội dung hợp đồng vẫn gồm những điều khoản cơ bản như trên, có thể thay đổi tùy vào thỏa thuận của các bên và thay đổi tên hợp đồng sao cho phù hợp.

Những nguyên tắc khi ký hợp đồng 3 bên cần nhớ

 

hop-dong-3-ben-5
Các nguyên tắc thực hiện ký kết hợp đồng 3 bên cần được tuân thủ để tránh bất đồng, mâu thuẫn

Với cả 3 bên tham gia ký kết hợp đồng, tuân thủ theo các nguyên tắc chung rất quan trọng. Nguyên tắc ký hợp đồng 3 bên giúp đảm bảo sự rõ ràng, tránh phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Chúng ta có thể tham khảo các quy định dưới đây:

  • Cả 3 bên cần phải ghi chính xác các thông tin liên quan như tên, tuổi, địa chỉ,… Tránh sai sót vì liên quan tới các vấn đề pháp lý, thỏa thuận sau này. 

  • Sự hợp tác, thỏa thuận giữa cả 3 bên sẽ được thể hiện thông qua quyền, nghĩa vụ của từng bên. Đảm bảo sự cân bằng về quyền lợi cũng như trách nhiệm để tránh bất đồng, mâu thuẫn trong quá trình thực hiện. Cần đảm bảo không bên nào chồng chéo các vấn đề trách nhiệm, quyền hoặc nghĩa vụ vì có thể làm ảnh hưởng tới quyền lợi và dẫn tới mâu thuẫn.

  • Trường hợp có điều khoản vi phạm trong hợp đồng cần phải có riêng một điều khoản. Việc này sẽ đảm bảo trách nhiệm và sự gắn kết giữa 3 bên.

  • Người tham gia thỏa thuận và ký kết hợp đồng phải là người có đủ năng lực về hành vi dân sự. Tốt nhất nên là người đại diện pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền có giấy xác nhận.

Thủ tục vay 3 bên mua nhà

Vay 3 bên mua nhà là hình thức mua nhà hay mua bất động sản nói chung trong đó người bán trả trước một phần giá trị tài sản bằng tiền mặt, số tiền còn lại được vay ngân hàng và trả cho người bán. 

Hiểu một cách đơn giản, khách hàng có nhu cầu mua nhà và vay vốn ngân hàng để chi trả một phần tiền mua căn hộ cho người bán. Trong đợt thanh toán đầu tiên, người mua nhà sẽ thanh toán tối thiểu 30% giá trị tài sản bằng tiền của mình, 70% còn lại vay ngân hàng, ngân hàng thanh toán trực tiếp cho người bán. 

Thủ tục vay ngân hàng 3 bên như sau : 

Bước 1 : Cung cấp các thủ tục giấy tờ cho vay, bao gồm : 

  • Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn

  • Hồ sơ cá nhân : CCCD, hộ khẩu…

  • Hồ sơ về nguồn thu nhập hoàn trả nợ

  • Hồ sơ bổ sung.

Bước 2 : Thẩm định hồ sơ vay và định giá tài sản đảm bảo

Sau khi chuẩn bị kỹ lưỡng và cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ cho vay.

Bước 3 : Quyết định cho vay

Ra quyết định cho vay và thực hiện thủ tục thanh toán. Nếu hồ sơ được chấp thuận cho vay, ngân hàng sẽ chuyển thông báo cấp tín dụng và tiến hành các thủ tục thế chấp tài sản đảm bảo và giải ngân khoản vay.

Bước 4 : Giám sát tín dụng và thanh toán hợp đồng

Trong suốt thời gian vay, nhân viên tín dụng ngân hàng sẽ thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng khoản vay của khách hàng có đúng mục đích cũng như đảm bảo khách hàng vẫn đủ khả năng trả nợ. Quy trình vay tiền chỉ kết thúc khi nào khách hàng trả hết hoàn toàn số nợ gốc lẫn lãi cho ngân hàng.

Những rủi ro khi công chứng 3 bên

hop-dong-3-ben-6
Những rủi ro khi công chứng 3 bên có thể gặp
  1. Mất khoản đặt cọc tiền

Người mua sẽ đặt cọc 1 khoản tiền nhỏ để chủ nhà sẽ tự đi rút sổ đỏ và xóa thế chấp tại ngân hàng. Sau đó hai bên sẽ thực hiện việc mua bán một cách bình thường. Đây là trường hợp mua bán cơ bản và vô cùng dễ dàng. Nhưng nếu chủ nhà không thực hiện việc mua bán với bạn thì bạn có thể mất khoản tiền cọc để đi rút sổ đỏ, xóa thế chấp.

  1.  Mất hoặc khó đòi khoản tiền lớn đã giao chủ nhà đi rút sổ đỏ, xóa thế chấp

Trường hợp này có thể xảy ra khi chủ nhà không thể xoay xở được khoản tiền nợ trả cho ngân hàng. Vì vậy họ sẽ yêu cầu người mua đặt cọc số tiền đúng bằng số tiền mà họ đang nợ ngân hàng. Cách này sẽ giúp họ có đủ tiền để rút sổ đỏ ra.

Ở trường hợp này sẽ xảy ra 1 rủi ro là sau khi đặt số tiền đó thì khó biết được chủ nhà có sử dụng số tiền đó để rút sổ ra hay không hay họ sẽ sử dụng vào những việc khác.

>>> Tham khảo: Danh sách 5 ngân hàng cho vay mua nhà trả góp tốt nhất hiện nay

  1. Mua dính bất động sản đã bị ngân hàng “phát mã”

Sau khi bạn giao tiền cho chủ nhà đến thanh toán khoản tiền nợ trả cho ngân hàng nhưng bất động sản thế chấp tại ngân hàng đã bị ngân hàng phát mãi để bán thì bạn không thể mua được tài sản đó nữa. Thế nên bạn cần lưu ý rất kỹ trường hợp này vì số tiền đã giao cho chủ nhà rất khó hoặc tốn thời gian để đòi lại.

Tài sản phát mã là tài sản của bạn mang đi thế chấp tại các đơn vị cho vay vốn hoặc ngân hàng đến hết thời hạn vay vốn mà bạn không có khả năng chi trả khoản nợ đó thì ngân hàng hay đơn vị cho vay vốn được quyền công bố và bán tài sản của bạn công khai theo thủ tục do pháp luật quy định để thanh khoản nợ.

  1. Chủ nhà “lật lọng” thay đổi giá bán bất động sản sau khi rút được sổ đỏ về

Trong trường hợp này mặc dù tính pháp lý đã đảm bảo nhưng vẫn sẽ có rủi ro mà bạn nên lường trước. Cụ thể, khi bên bán, bên mua và ngân hàng cùng làm việc 3 bên. Bạn gặp ngân hàng trực tiếp và hỏi về gia chủ đang nợ ngân hàng bao nhiêu tiền để nộp và rút sổ đỏ ra. Bên bán và bên mua sẽ cùng nhau đi làm thủ tục xóa chấp và nhận lại sổ đỏ. Thế nhưng sau khi xóa xong thế chấp thì chủ nhà quay ngược lại không bán cho bạn bằng giá đó nữa hoặc chủ nhà không đồng ý các điều khoản mà hai bên đã quy định với nhau từ trước.

Giải đáp các vấn đề liên quan đến hợp đồng ba bên

Vay 3 bên là gì?

Vay 3 bên là hình thức mua bán có sự tham gia của 3 bên gồm bên mua, bên bán và ngân hàng. 

Ví dụ hợp đồng 3 bên với ngân hàng để mua nhà có 3 bên tham gia là bên mua nhà, bên bán nhà/chủ đầu tư, ngân hàng và dùng chính nhà đất đó vay tại ngân hàng.

Ngân hàng hỗ trợ giải ngân cho bên bán số tiền còn thiếu sau sau khi bên mua đã đặt cọc cho bên bán.

Bên thứ 3 trong hợp đồng là gì?

Bên thứ 3 phải là một chủ thể được xác định trong hợp đồng, cần được xác định về mặt đặc tính hay những thông tin nhất định. Trong hợp đồng 3 bên, hai chủ thể ký kết vẫn là bên có quyền và bên có nghĩa vụ, bên thứ 3 trong hợp đồng không phải là chủ thể trong giao dịch ký kết hợp đồng mà chỉ là một chủ thể được hưởng lợi ích từ các thỏa thuận của các chủ thể trong giao dịch.

Ví dụ trong hợp đồng hợp đồng 3 bên vay ngân hàng mua đất, chủ thể thứ 3 chính là ngân hàng, còn chủ thể chính trong giao dịch ký kết hợp đồng là bên mua và bên bán.

Công chứng 3 bên vay ngân hàng

Đầu tiên, công chứng 3 bên là gì? Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức của xã hội bằng giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Công chứng 3 bên vay ngân hàng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng 3 bên.

Mẫu phụ lục hợp đồng 3 bên

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­………., ngày ……… tháng ……năm ……….

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG 3 BÊN 

Số:.......................

– Căn cứ theo HĐKT số……….đã ký ngày……,tháng….,năm

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế

Chúng tôi gồm có 

BÊN A:

Ông/bà:………………………

Địa chỉ……………………………………………..

Số điện thoại:............................................................

BÊN B:

Ông/bà:………………………

Địa chỉ……………………………………………..

Số điện thoại:............................................................

BÊN C:

Ông/bà:………………………

Địa chỉ……………………………………………..

Số điện thoại:............................................................

Sau khi xem xét, thỏa thuận, hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng 3 bên số…về…………đối với hợp đồng đã ký số…...ngày…….,tháng,.....,năm…..cụ thể như sau : 

1…………………………………….

2…………………………………….

3…………………………………….

4…………………………………….

5…………………………………….

6 Điều khoản chung

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số…..

Phụ lục hợp đồng được lập thành ……bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ….bản.

Phụ lục này là một phần không thể tách rời của HĐKT số….và có giá trị kể từ ngày……

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN C

(ký, ghi rõ họ tên)

 

>>> TẢI NGAY Phụ lục hợp đồng 3 bên

Như vậy bạn đã nắm rõ hợp đồng 3 bên là gì cũng như các quy định, nguyên tắc có liên quan. Bạn hãy tham khảo để chủ động hơn trong việc ký kết, thỏa thuận với các bên còn lại. Hy vọng những thông tin về loại hợp đồng này được Homedy chia sẻ sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn.

Loan Nguyễn

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

Tổng hợp 101 thuật ngữ bất động sản có thể bạn chưa biết

Trên thực tế, có những câu thuật ngữ bất động sản dù đã được nghe hoặc nói rất nhiều lần nhưng bạn vẫn chưa hiểu trọn nghĩa của thuật ngữ đó là gì. Vậy thì hãy cùng Homedy tìm hiểu xem với 101 thuật ngữ dưới đây bạn hiểu đúng được bao nhiêu % nhé!

Mua chung cư trả góp nhất định không được bỏ qua thông tin này

Mua chung cư trả góp là giải pháp hoàn hảo cho nhiều người chưa đủ tài chính mua nhà một lần. Tuy nhiên trước khi quyết định mua bạn cần đọc ngay những thông tin được Homedy chia sẻ dưới đây.

Hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ đơn giản, mới nhất

Sổ đỏ là một trong những loại giấy tờ mang tính pháp lý quan trọng rất được quan tâm khi mua bán nhà đất. Việc tra cứu thông tin về sổ đỏ sẽ mang lại nhiều lợi ích cho người có liên quan tới miếng đất hay nhà ở. Dưới đây là một vài hướng dẫn cách tra cứu sổ đỏ online, mời bạn cùng Homedy tham khảo!

Hướng dẫn làm thủ tục mua bán đất có sổ đỏ đơn giản, dễ hiểu

Sổ đỏ, sổ hồng chính là tên người dân hay dùng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” hay “Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất ở”. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng nhất cần có khi bạn mua bán đất. Để phòng ngừa các rủi ro và thực hiện theo đúng yêu cầu pháp luật thì bạn hãy lưu ý đến các thủ tục mua bán đất có sổ đỏ dưới đây trước khi giao dịch nhé! 

Luật thừa kế đất đai mới nhất

Luật thừa kế đất đai năm 2020 căn cứ theo Nghị quyết số 02/2004/NQ-HĐTP cùng những thay đổi bổ sung, quy định rõ ràng giữa thừa kế có di chúc và thừa kế không có di chúc.

    Mở App