Sổ hồng chung cư và những điều người mua nhà cần biết

Nhiều người mua nhà chung cư thường có băn khoăn về các thủ tục làm sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư) thế nào, khi mua chung cư sẽ được cấp sổ đỏ hay sổ hồng. Dưới đây sẽ là những giải đáp đầy đủ nhất.

Sổ hồng nhà chung cư là gì?

Sổ hồng là cuốn sổ có màu hồng, do Bộ Xây dựng ban hành để xác nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất cho cá nhân. Chính vì thế mẫu sổ hồng chung cư còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư hay còn gọi chung là "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”.

Nếu bạn sở hữu căn hộ chung cư nhưng không ở hữu đất thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và sở hữu nhà ở - đây chính là sổ hồng chung cư.

ao hong chung cu

Khác với sổ đỏ, nếu phạm vi ghi nhận ở sổ đỏ là quyền sử dụng rất đa dạng, có thể là đất ở, đât sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng … thì phạm vi ghi nhận sở hữu ở sổ hồng chỉ là sở hữu nhà hoặc sử dụng đất ở chứ không có các loại đất khác. Đây là điều khác biệt lớn nhất giữa sổ đỏ và sổ hồng ngoài hình thức hai loại sổ.

>>>Xem thêm: Phân biệt sổ trắng, sổ hồng, sổ đỏ có gì khác nhau?

Thời hạn cấp sổ hồng chung cư

Theo quy định ở Điều 13 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày ký kết bàn giao hoặc ngày hết hạn thuê mua thì người mua phải tới các cơ quan ban ngành có chức năng để xin cấp giấy sở hữu đất và nhà ở.

Theo quy định của pháp luật, sổ hồng được cấp là sổ hồng chung cư 50 năm. Có nghĩa là khách hàng sở hữu quyền sử dụng căn hộ trong 50 năm, sau khi sử dụng 5 năm chuyển nhượng cho người khác thì người chủ sau khi mua chung cư có sổ hồng này sẽ còn 45 năm quyền sở hữu căn hộ.

Lệ phí làm sổ hồng chung cư

Theo điều 49 Luật Nhà ở năm 2009, lệ phí để cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất ở và nhà ở là không quá 100 nghìn với các nhân và không quá 500 nghìn đối với các tổ chức đề nghị được cấp giấy sử dụng đất ở và nhà ở lần đầu.

Lưu ý khi mua nhà chung cư chưa có sổ hồng

Có rất nhiều lý do để chủ đầu tư đưa ra để trì hoãn việc đưa sổ hồng cho bạn. Tuy nhiên thực chất, đa phần lý do trực tiếp khiến bạn chưa thể có trong tay sổ hồng đều xuất phát từ chính các nhà đầu tư, trong đó có 3 lý do chủ yếu như sau:

1. Chủ đầu tư xin cấp Giấy Chứng Nhận nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 98 Luật Đất Đai, chủ sở hữu nhà ở chỉ được nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

2. Chủ đầu tư thế chấp tài sản tại ngân hàng trước khi xin cấp Giấy Chứng Nhận cho người mua căn hộ và chưa giải chấp. Theo quy định pháp luật về nhà ở và đất đai, chủ sở hữu nhà ở chỉ được cấp Giấy Chứng Nhận khi cung cấp được Giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở và quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, khi thế chấp tài sản thì chủ đầu tư đã giao những giấy tờ này cho ngân hàng nắm giữ. Do đó không đủ hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận.

3. Do chủ đầu tư chậm hoàn công hoặc không thể hoàn công do xây dựng không đúng bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt. Cơ quan nhà nước sẽ không cấp Giấy Chứng Nhận đối với căn hộ khi chưa hoàn công hoặc được xây dựng không đúng bản vẽ thiết kế.

4. Xây dựng lấn chiếm mốc bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo Điều 35 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP quy định trường hợp này không được cấp Giấy Chứng Nhận.

5. Đất xây dựng chung cư được chuyển mục đích sử dụng đất trái phép theo Điều 35 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP quy định trường hợp này không được cấp Giấy Chứng Nhận.

6. Chủ đầu tư chưa hoàn thành thủ tục pháp lý nhưng đã cho xây dựng và bán nhà ở. Theo quy định pháp luật xây dựng, việc xây dựng nhà ở khi chưa thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý là không hợp pháp. Khoản 1 Điều 6 Nghị Định 99/2015/NĐ-CP quy định chỉ cấp Giấy Chứng Nhận cho nhà ở được tạo lập hợp pháp.

7. Do chủ đầu tư chậm nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận.

Xem thêm: 

Có nên mua chung cư không có sổ hồng: Lời khuyên từ chuyên gia

Chưa có sổ hồng, chuyển nhượng căn hộ chung cư thế nào?

Chính vì những lý do trên nên chung cư chưa có sổ hồng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, người mua sẽ không thể đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể tiến hành mua chung cư chưa có sổ hồng với những lưu ý dưới đây nhằm tìm được giải pháp có hiệu quả về kinh tế và an toàn về pháp lý.

so hong chung cu

Nếu bạn mua căn hộ chung cư trực tiếp từ các nhà đầu tư thì hợp đồng mua chung cư phải được ký trực tiếp với chủ đầu tư. Nếu sau 30 ngày từ thời điểm giao nhà mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa sổ hồng thì hợp đòng đó phải được công chứng và ghi rõ thời điểm chắc chắn người mua có sổ hồng trong tay.

Bạn cũng nên cố gắng thương lượng với chủ đầu tư sẽ giữ lại bao nhiêu phần trăm giá trị của căn nhà chung cư và thỏa thuận sau khi nhận sổ hồng thì mới thanh toán toàn bộ số tiền còn lại đó. Như vậy chủ đầu tư sẽ buộc phải có trách nhiệm phải tìm mọi cách để lấy được sổ hồng và có trách nhiệm với khách hàng.

Còn trong trường hợp bạn mua lại căn hộ chung cư từ hộ gia đình hoặc cá nhân thì khi đi công chứng hợp đồng, bạn phải yêu cầu người bán xuất trình hợp đồng mua bán với chủ đầu tư trước đó. Nếu căn hộ chung cư đó đã mua bán từ lần thứ hai trở lên thì khi công chứng phải có hợp đồng mua bán lần cuối. Hai bên có thể lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán chung cư tại căn phòng công chứng để đảm bảo giao dịch và an toàn với người mua.

Cùng với đó, bạn cũng nên lưu ý rằng quá trình mua bán buộc phải thông qua và xin xác nhận đồng ý cho chuyển nhượng của chủ đầu tư vì trong một số trường hợp, hoạt động mua bán này sẽ không được chấp nhận nếu không được chủ đầu tư đồng ý.

Hãy yêu cầu người bán hợp tác với mình trong quá trình làm hợp đồng và thực hiện các giao dịch mua bán ở văn phòng công chứng để đảm bảo an toàn.

5 Yếu tố pháp lý cần biết khi mua căn hộ chung cư

phap ly du an chung cu

1. Chủ đầu tư uy tín

Là chủ đầu tư được sự cho phép kinh doanh của pháp luật thông qua Giấy đăng ký kinh doanh được cấp bởi Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp hoạt động. Người mua nhà cần phải tìm hiểu rõ thông tin về chủ đầu tư, mọi thông tin cần phải minh bạch, rõ ràng. Có thể tra cứu thông tin trên mạng, hoặc liên hệ tới các cơ quan chức năng để tìm hiểu.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đó có thể là sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền thuê đất của chủ đầu tư. Khi dự án có đủ giấy chứng nhận thì tức là là dự án đó đã giải phóng xong mặt bằng và đất xây dự án là hợp pháp và không có tranh chấp pháp lý về sau. Hơn thế nữa, những giấy tờ này sẽ chứng minh dự án chủ đầu tư đang bán không bị chủ đầu tư thế chấp tại ngân hàng.

3. Giấy phép xây dựng dự án chung cư

Là giấy tờ xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình theo đúng quy hoạch. Nhiều dự án hiện nay xảy ra tình trạng xây dựng không phép và bị đình chỉ thi công, dẫn đến chậm tiến độ dự án, gây thiệt hại cho người mua nhà.

4. Hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, thuế đất

Dự án chung cư đó cần phải có hồ sơ xác định chủ đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất cho nhà nước. Có không ít trường hợp ở nhiều khu chung cư khi người dân đi làm thủ tục cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư bị gặp trở ngại bởi nguyên nhân là chủ đầu tư còn nợ nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

Đây là thông tin cần phải công khai, minh bạch mà chủ đầu tư phải xuất trình ra được với người mua. Hoặc người mua có thể kiểm tra đối chiếu thông tin với Sở Tài nguyên, Sở xây dựng, Sở Kiến trúc Quy hoạch của thành phố...

5. Hợp đồng mua chung cư

Đây là giấy tờ quan trọng nhất có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm của hai bên. Do vậy hợp đồng mua bán cần rõ ràng, đầy đủ và chi tiết các thông tin sau:

- Các điều khoản rõ ràng, dễ hiểu.

- Đơn tiền tệ là tiền VNĐ. Nếu là đơn vị tiền tệ khác khi xảy ra tranh chấp sẽ không được tòa án chấp nhận.

- Tiến độ thanh toán đi liền với tiến độ hoàn thành dự án. Người mua nên giữ lại ít nhất 5% giá trị hợp đồng cho đến khi nhận được bàn giao đầy đủ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (sổ hồng).

- Người ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền phía chủ đầu tư, hoặc có giấy ủy quyền hợp lệ của người có thẩm quyền.

- Đối với dự án trong tương lai, thì thời điểm ký hợp đồng là thời điểm hoàn thành xong phần móng. Đây là quy định của pháp luật,

- Có thỏa thuận rõ ràng về các phụ phí dịch vụ trong khi ở như phí quản lý, phí điện nước, phí vệ sinh,...

>> Xem thêm: Các bước chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ chung cư đã có sổ hồng

Thủ tục cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư

Điều kiện làm sổ hồng cho căn hộ chung cư

Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014 quy định nhà ở, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn).

Điều 9 quy định: “Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.”

Đối chiếu với trường hợp nêu trên, khi chủ đầu tư xây dựng đúng theo quy định và việc mua bán giữa khách hàng và chủ đầu tư là hợp pháp, đồng thời khách hàng đã thanh toán đủ số tiền mua nhà thì hoàn toàn có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Bên cạnh đó, Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận”. Do đó, nếu gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư giải thích và hỗ trợ thực hiện.

so hong chung cu

Hồ sơ làm sổ hồng cho căn hộ chung cư

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư của Bộ Xây dựng số 1/2009/TT-BXD ngày 25/2/2009 quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở; thì bên bán có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua căn hộ nhà chung cư, và làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu khi mua căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng.

* Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư bao gồm hồ sơ cơ sở và hồ sơ từng căn hộ nhà chung cư.

* Ngoài hồ sơ cơ sở, trong thời gian 30 ngày kể từ khi các chủ sở hữu căn hộ và chủ sở hữu phần sở hữu riêng hoàn thành thanh toán tiền mua theo hợp đồng mua bán, bên bán phải hoàn thành và nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận hồ sơ của từng căn hộ, theo đó, bên mua phải giao cho bên bán các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư  giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu) có chữ ký của bên mua căn hộ và xác nhận của bên bán;

- Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hoặc phần sở hữu riêng do hai bên ký kết; biên bản bàn giao, thanh lý hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hoặc phần sở hữu riêng nhà chung cư và biên lai thu các nghĩa vụ tài chính của Bên mua liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận. Trường hợp bên mua tự thực hiện việc nộp nghĩa vụ tài chính thì giao biên lai này cho bên bán để đưa vào hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;

- Trong trường hợp người mua căn hộ nhà chung cư đã thanh toán hết tiền mua nhà trước thời điểm lập hồ sơ cơ sở thì hồ sơ cơ sở và hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận từng căn hộ được lập và nộp đồng thời cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ nhà chung cư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Xem thêm: Sở hữu chung, sở hữu riêng trong tòa nhà chung cư được quy định ra sao?

Lệ phí khi làm sổ hồng cho căn hộ chung cư

Khi tiến hành làm thủ tục cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư cần chú ý đến mức lệ phí. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho căn hộ nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006, tức là không quá 100.000 đồng một giấy đối với cá nhân, không quá 500.000 đồng một giấy đối với tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở.

Thời gian cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư

Từ ngày 3/3, theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định thi hành Luật Đất đai, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất; tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý tối đa là 15 ngày.

Truy cập Homedy.com để tìm kiếm các dự án căn hộ từ những chủ đầu tư uy tín. Homedy.com được đánh giá cao bởi là website tin tức bất động sản online lớn, cập nhật nhanh chóng, chính xác. Giúp bạn dễ dàng so sánh, lựa chọn mua bán bất động sản ưng ý.

 

N.Phương

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

Đất tái định cư và những thông tin cần biết [Cập nhật mới nhất]

Đất tái định cư là gì không phải ai cũng hiểu và nắm được quy định về loại đất này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu về khái niệm, quy định và kinh nghiệm mua nhà đất tái định cư an toàn.

Thủ tục tách sổ đỏ mới nhất, phí tách sổ đỏ là bao nhiêu?

Thủ tục tách sổ đỏ mới nhất bao gồm các giấy tờ theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và lệ phí theo quy định nhà nước. Để hiểu hơn về vấn đề này, mời bạn tìm hiểu chi tiết qua bài viết!

GFA là gì? Ý nghĩa và cách tính toán [Cập nhật mới nhất]

Chúng ta thường bắt gặp nhiều từ ngữ, cụm từ chuyên ngành hoặc từ viết tắt chỉ sử dụng trong lĩnh vực xây dựng. GFA cũng là từ được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng để tính toán chính xác các thông số cơ bản. Tuy nhiên không phải ai cũng biết và hiểu rõ GFA là gì, cùng Homedy tìm hiểu về định nghĩa, ý nghĩa cũng như cách tính toán GFA qua bài viết sau nhé!

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật nhất

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Để hợp đồng chuyển nhượng có giá trị, bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng cần lập hợp đồng theo quy định của pháp luật và được chứng nhận tại các cơ quan có thẩm quyền.

Đất hỗn hợp là gì? Có được cấp phép xây dựng đất hỗn hợp không?

Đất hỗn hợp là khái niệm không hề xa lạ với các nhà đầu tư bất động sản hay những người làm trong ngành xây dựng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ đất hỗn hợp là gì? Quy định cấp phép xây dựng đất hỗn hợp như thế nào? Có nên mua đất quy hoạch hỗn hợp hay không? Cùng Homedy tìm hiểu qua bài viết này nhé!

    Mở App